Công Nghệ Lọc Sinh Học Nhỏ Giọt Trong Xử Lý Nước Thải
Công nghệ lọc sinh học thu nhỏ là phương pháp sử dụng vi sinh vật bám cốc trên lớp vật liệu lọc không ngập nước để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Với nguyên lý hoạt động đơn giản, hiệu quả cao của công nghệ này đã trở nên phổ biến trong xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin toàn diện về công nghệ lọc sinh học giảm thiểu, bao gồm nguyên lý hoạt động, ưu điểm, nhược điểm và các ứng dụng trong thực tế.
Công nghệ lọc sinh học nhỏ bé là gì?
Công nghệ lọc sinh học nhỏ là phương pháp xử lý nước thải dựa trên công việc sử dụng bể lọc sinh học với vật liệu tiếp xúc không nước nước. Công nghệ này được ứng dụng để xử lý nguồn nước thải, đảm bảo sau quá trình xử lý, nước thải đạt chất hữu cơ BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa) dưới 15 mg/l, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn cho môi trường.
Hình 1: Công nghệ lọc sinh học giảm thiểu
Cấu hình của học sinh lọc
Bể lọc sinh học nhỏ gọn được thiết kế theo hình chữ nhật hoặc hình tròn, với một mạng lưới các lớp vật liệu lọc được xếp chồng lên nhau. Bộ lọc vật liệu lớp này được thiết kế với hướng dẫn độ dốc về đầu ra để tạo mức độ ưu tiên điều kiện cho quá trình lọc. Bề mặt cao cấp của thiết kế là Tường đặc biệt, cao hơn các lớp vật liệu lọc khoảng 0,5 mét, giúp tạo ra hiệu suất cần thiết để dẫn dòng nước qua các lớp vật liệu lọc.
Bể lọc được thiết kế dưới dạng đáy kép. Đáy là tấm hỗ trợ vật liệu lọc, đáy liền kề, không kinh tế. Chiều cao giữa khoảng đáy hai lớp 0,4 – 0,6 m
Lớp vật liệu lọc phải có độ rỗng và diện tích tiếp xúc bề mặt lớn nhất có thể và tối đa vật liệu lọc kích thước là 25-30 mm. Tải trọng của nước phải nhỏ hơn 0,5 – 1 m3/(m3. VLL). Vật liệu lọc thường là đá dăm hoặc các khối vật liệu có thùy khác nhau.
- Nếu vật liệu lọc là đá hoặc sỏi thì kích thước hạt giao động trong khoảng 25 – 100 mm, chiều cao vật liệu lớp khoảng 0,9 – 2,5 m, trung bình là 1,8 m
- Với vật liệu lọc là đá dăm thì bể lọc được thiết kế dạng tròn.
- Lọc các vật liệu lọc là chất dẻo có thể có các dạng tròn, vuông hoặc nhiều dạng khác nhau với chiều cao thay đổi từ 4 – 12 m. Loại vật liệu bằng chất ổn định thường được sử dụng là vật liệu với dòng thẳng, vật liệu có chiều ngang và dạng đa dữ liệu.
Hình 1: Cấu hình bể lọc sinh học nhỏ
>>>Xem thêm: Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Envico
Nguyên lý hoạt động
Nguyên tắc hoạt động của công nghệ lọc sinh học thu nhỏ là khi nước được thải ra bề mặt các lớp vật liệu lọc, các vi sinh vật có trong môi trường sẽ bám vào bề mặt vật liệu lọc và phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải. Quá trình này giúp loại bỏ hơn 90% BOD (Nhu cầu oxy sinh hóa) và COD (Nhu cầu oxy hóa học) trong nước thải .
Nước thải được phun thành mịn trên bề mặt lớp vật liệu, cọ nhẹ qua khe vật liệu rồi xuống dưới. Trong quá trình này, nước thải tiếp xúc với keo gelatin bám xung quanh vật liệu lọc. Lớp bảo vệ này bảo vệ oxy bên trong, tạo điều kiện cho vikhuôn yếu khí phát triển và sản xuất khí metan và CO2 , làm lớp tróc lớp keo ra khỏi vật liệu và cuốn xuống dưới
Hình 3: Các loại vật liệu lọc được sử dụng trong công nghệ lọc sinh học thu nhỏ
Khi chất nền cạn kiệt, vi sinh vật trong lớp mỏng chết và tự đi, tạo ra khoảng trống cho vi sinh vật mới. Quá trình này tái sinh tuần hoàn, làm sạch BOD và chất dinh dưỡng trong nước thải.
Các loại lọc sinh học nhỏ
Bể lọc vận hành tốc độ chậm
- Hình dạng: hình chữ nhật.hoặc hình trụ
- Nguyên liệu lọc: Đá sỏi, cứng.
- Nước thải được nạp theo chu kỳ.
- Chiều cao vật liệu lớp cao: 0,6 – 1,2 m.
- Lớp trên chứa burvi sinh vật.
- Lớp dưới chứa vi khuẩn nitrat hóa.
- Ưu điểm: Hiệu suất khử BOD cao, cho ra nước thải chứa lượng nitrat cao.
Lọc bộ lọc tốc độ trung bình – nhanh
- Hình dạng: Hình trụ tròn.
- Nguyên liệu lọc: Nhựa, đá sỏi.
- Lưu trữ chất hữu cơ cao hơn nên có khả năng lọc tốc độ chậm.
- Nước thải được trở về và tải liên tục.
Bể lọc tốc độ cao
- Lưu lượng nước thải và chất hữu cơ cao.
- Nguyên liệu lọc: Nhựa (nhẹ hơn đá và sỏi).
Lọc thô hồ
- Lưu lượng chất hữu cơ lớn hơn 1,6 kg/m3.
- Lưu lượng nước thải: 187 m3/m2.
- Chức năng: Xử lý nước thải trước giai đoạn xử lý thứ cấp.
Bể lọc 2 pha
- Chức năng: Xử lý nguồn nước thải có chất độc hại, bị nhiễm độc.
- Kết hợp hai bể lọc:
- Bể lọc thứ nhất: Khử BOD.
- Bộ lọc thứ hai: Nitrat hóa.
>>>Xem thêm: Quy trình xử lý nước thải sản xuất
Ưu và nhược điểm của công nghệ lọc sinh học nhỏ
Công nghệ lọc sinh học thu nhỏ trước đây được ưa chuộng trong hệ thống xử lý nước thải công suất nhỏ với nhiều điểm nổi bật ưu tiên. Nước thải được đưa qua các lớp vật liệu lọc, nơi các vi sinh vật trên bề mặt vật liệu giúp giữ lại chất hữu cơ. Điều này không chỉ giúp loại bỏ các chất ô nhiễm mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường.
Một trong những ưu điểm của công nghệ lọc sinh học giảm nhẹ là cách dễ dàng quản lý và vận hành. Không cần yêu cầu kỹ thuật chuyên môn cao, điều này làm cho quá trình quản lý trở nên đơn giản và tiết kiệm thời gian.
Hệ thống tuần hoàn nước liên tục trong bồn giúp giảm tắc nghẽn và áp dụng quá trình xử lý hệ thống. Đồng thời, tính năng linh hoạt trong quá trình xử lý chất hữu cơ tùy thuộc vào loại vật liệu sử dụng, tăng tính ứng dụng và hiệu quả của hệ thống.
Tuy nhiên, hiện nay, công nghệ lọc sinh học nhỏ không còn được áp dụng rộng rãi còn có một số nhược điểm. Mùi hôi và sự xuất hiện của mùi hôi trong khu vực xung quanh là một vấn đề phổ biến, gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Ngoài ra, chi phí vận hành và bảo trì cao cũng là một chế độ hạn chế, đặc biệt là yêu cầu sử dụng hóa chất và hệ thống nước tuần hoàn.
Trong điều kiện nước thải chứa nhiều chất ô nhiễm hoặc có nồng độ Nitơ, Amoni cao, bể lọc sinh học nhỏ không còn hiệu quả, điều này đã làm giảm sự phổ biến của các phương pháp này trong thời gian gần đây.
Hình 4: Hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ lọc sinh học giảm thiểu
Một số lưu ý khi ứng dụng công nghệ lọc sinh học nhỏ nho xử lý nước thải
Trước khi áp dụng quy trình lọc sinh học, nước thải ô nhiễm cần trải qua quá trình xử lý sơ bộ để loại bỏ các tác nhân gây hại và hạt rắn lớn, tránh tắc nghẽn hoặc ảnh hưởng đến lọc sinh học.
Nước thải sau quá trình lọc thường chứa các mảnh vỡ sinh học. Để loại bỏ chúng, nước thải được đưa vào bể lắng và lưu trữ để phân tách và làm cho các mảnh vỡ.
Trong quy trình công nghệ lọc sinh học nhỏ nồng độ nồng độ thường thấp hơn 500 mg/L. Sau khi xử lý, khử cặn đáng kể trong nước thải. Diện tích bề mặt của bể lắng 2 thường dao động từ 16 – 25 m3/m2/ngày, tùy thuộc vào cấu hình và mô tả của công cụ xử lý hệ thống.
Bể lọc sinh học thu nhỏ thường được sử dụng để xử lý các dòng nước thải vừa và nhỏ với lượng lưu trữ trong khoảng 20 – 1000 m3/ngày.
Trên đây là một số thông tin về cấu hình, nguyên lý hoạt động, ưu nhược điểm của công nghệ lọc sinh học nhỏ xử lý nước thải. Công ty công nghệ Envico là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực xử lý nước thải nói riêng và lĩnh vực môi trường nói chung. Nếu bạn đang gặp khó khăn trong vấn đề xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn vấn đề Phóng Phồng.
CÔNG TY CỔ P HẦ N CÔNG màu hồng MÔI TRƯỜNG ENVICO
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Đông Dương, 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp. HCM
Hotline : 0909 79 44 45 (Mr.Huy)
Điện thoại: (028) 66 797 205
Email : admin@envico.vn
Trang web: Congnghemoitruong.net
Công ty Nam Hưng chuyên về dịch vụ vệ sinh công nghiệp, được biết đến nhờ sự chuyên nghiệp và chất lượng dịch vụ. Họ đảm nhận việc vệ sinh công nghiệp cho nhiều khu vực như tòa nhà, văn phòng, nhà máy và các không gian công cộng, mang đến một môi trường sạch sẽ và an toàn. Đội ngũ nhân viên của Nam Hưng được đào tạo chuyên sâu và được trang bị thiết bị hiện đại để đảm bảo hiệu quả làm việc cao nhất.